Trong Tiếng Anh, khi nói sự phù hợp ta có các từ vựng khác nhau : match, suit, go with & fit.Tuy nhiên cách sử dụng của các từ này không giống nhau và gây khá nhiều nhầm lẫn khi sử dụng.Chính vì vậy, trong bài viết này, English Mr Ban sẽ giúp bạn phân tích sự khác nhau trong cách dùng : match, suit, fit, go with, cùng với đó là các bài tập thực hành giúp bạn dễ dàng nắm bắt được cách sử dụng chúng trong thực tế và làm tốt các bài tập trắc nghiệm liên quan.
Đang xem: Match là gì và cấu trúc từ match trong câu tiếng anh
1. Cách dùng MATCH
Something MATCHES something : 2 vật ăn khớp, phù hợp nhau – ngang nhau về màu sắc, thiết kế, mức độ, chất lượng
Ví dụ :
Does this shirt match these trousers? ( Cái áo này có phù hợp với cái quần này không?)The punishment should match the seriousness of the crime ( Hình phạt phải tương xứng với mức độ nghiêm trọng của tội phạm)Your blue shirt matches your blue eyes ( Cái áo xanh hợp với đôi mắt xanh của bạn đấy)
Cấu trúc khác với MATCH
– to match something : để hợp với cái gì
Ví dụ : I bring this handbag to match the shirt ( Tôi mang chiếc túi này để hợp với cái áo)
– match A and B : khớp giữa A và B
Ví dụ : Choose the words to match each of the following pictures ( Chọn từ khớp với mỗi bức tranh sau)
2. Cách dùng SUIT
Something SUITS somebody/ something: cái gì đó hợp với phong cách của ai đó/ cái gì đó ( nói về quan điểm, lời khen hay nhận định nhiều hơn)
Ví dụ:
A lot of oranges are grown in Cao Phong area. The soil seems to suit it very well (Nhiều cam được trồng ở Cao Phong. Có vẻ như đất ở đây rất hợp cho trồng cam)You should wear more pink – it suits you ( Cậu nên mặc màu hồng nhiều hơn. Màu sắc đó phù hợp với cậu đó)That dress really suits you ( Cái váy đó thực sự phù hợp với cậu đấy)
Ngoài ra SUIT còn được dùng với nghĩa thuận tiện
Ví dụ : It will suit me more if we meet at 8h00 p.m ( Sẽ tiện cho tôi hơn nếu chúng ta gặp nhau lúc 8h00 chiều)
3. Cách dùng FIT
Something FITS somebody/something : Cái gì đó vừa với ai, cái gì ( sự thật về kích cỡ, vóc dáng, kích thước)
Ví dụ :
That jacket doesn’t fit you ( Cái áo khoác đó không vừa với cậu – về kích cỡ)That red dress fits me well (Cái váy màu đỏ đó vừa với tôi – về kích cỡ)Các cấu trúc khác với FIT
– FIT with something : phù hợp với cái gì
Ví dụ : Some butter will fit with this dish ( Một chút bơ sẽ phù hợp cho món này)
– FIT somebody/something FOR something : phù hợp với ai/điều gì cho việc gì
Ví dụ : Her great height fits her well for this job ( Chiều cao của cô ấy rất phù hợp cho công việc này)
– FIT somebody/something to do something : phù hợp cho ai / cái gì đó để làm việc gì
Ví dụ : The wet climate fits these plants to be in bud ( Thời tiết ẩm sẽ thích hợp cho loại cây này ra nụ)
4. Cách dùng GO WITH
Cách dùng của GO WITH tương đương với cách dùng MATCH : đều nói về sự phù hợp của 2 vật với nhau.Tuy nhiên, MATCH dùng phổ biến với quần áo / thời trang, còn GO WITH dùng thường xuyên với thực phẩm/ đồ ăn.
Something GOES WITH something : cái gì đó hợp với cái gì (dùng trong thời trang, nhưng thường xuyên hơn trong thực phẩm)
Ví dụ :
Beer goes well with nuts ( Bia hợp với đậu phộng)Tomato doesn’t go with ice cream ( Cà chua không hợp với kem)
Trên đây là chia sẻ về sự khác nhau về cách dùng giữa match, fit, suit và go with trong Tiếng Anh. Nắm chắc lý thuyết, làm bài tập thực hành và áp dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày, bạn sẽ dễ dàng nắm chắc được kiến thức này thôi.
Bài tập thực hành với: match, suit, fit & go with
Chọn từ phù hợp trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.
I like this coat very much because it (GOES WITH/ FITS/ SUITS) my shoes, they are the same color.Those shoes (FIT/ MATCH/ SUIT) your hand bag really well.These shoes don’t (FIT/ SUIT/ MATCH) me. Have you got a larger size?Friday would (FIT/ MATCH/ SUIT) me very well for a meeting.The doors were painted blue to (MATCH/ FIT/ SUIT) the wall.Really this dress does not (SUIT/ FIT/ Go WITH) you. I have to say you look weird in it.I am going because the life I am leading here does not (MATCH/ SUIT/ FIT) me!White and black are colours that (SUIT/ FIT/ GO WITH) me very well.This T-shirt (FITS/ MATCHES/ SUITS) your trousers perfectly.Their new car barely (SUITS/ GOES WITH/ FITS) into the garage.This T-shirt (MATCHES/ FITS/ GO WITH) your trousers perfectlyYou won’t find any sizes of this T-shirt. One size (FITS/ MATCHES/ SUITS) all.You should wear this yellow T- shirt. It (FITS/ SUITS/ MATCHES) you more than the red one.This T-shirt (MATCHES/ FITS/ GOES WITH) you perfectly. It’s neither too long nor too short.This T-shirt doesn’t really (SUIT/ MATCH/ GO WITH) me. It’s too colorful.This shirt doesn’t (SUIT/ GO WITH/ FIT) me. Have you got a smaller size?This shirt (MATCHES/ GOES WITH/ SUITS) your blue tie.I’m (FIT/ SUITABLE/ MATCHING) for this vacancy because I can type very quickly.Bright colours don’t (MATCH/ SUIT/ FIT) me well.This shirt is too small to (FIT/ MATCH/ SUIT) me.
Đáp án chi tiết
1. goes with, 2. match 3. fit 4. suit 5. match 6. suit 7. fit 8. suit 9. matches 10. fits 11. matches
12.fits 13.suits 14. fits 15. suit 16.fit 17. matches/goes with 18.fit 19. suit 20. fit